Các loại tôn lợp mái tốt nhất hiện nay – Ưu điểm và ứng dụng

cac loai ton lop mai

Tôn lợp mái là vật liệu không thể thiếu trong quá trình thi công nhiều công trình ở Việt Nam. Hãy cùng Tôn thép Nhật Minh tìm hiểu ưu điểm, khuyết điểm và ứng dụng của các loại tôn lợp mái phổ biến nhất hiện nay qua bài viết sau.

Các loại tôn lợp mái – Tôn sóng ngói

Tôn sóng ngói là một trong các lại tôn lợp mái được sử dụng phổ biến.

Loại tôn này có kích thước nhỏ, kiểu dáng và màu sắc được làm theo hình dạng của ngói thật. Loại tôn này có vẻ đẹp sang trọng và mang lại giá trị thẩm mỹ cao.

Ngoài ra nó còn giúp giảm tải trọng lên khung sườn, cột và móng so với ngói truyền thống. Tôn sóng ngói thường được cấu tạo từ ba lớp: lớp tôn mặt trên, lớp cách nhiệt PU và lớp nhựa PP/PVC.

ton song
Tôn sóng ngói là gì?

Ưu điểm:

  • Lớp tôn mặt trên có độ dẻo, chất lượng cao, bề mặt bóng và bền màu.
  • Lớp cách nhiệt PU giúp cách nhiệt tốt.
  • Lớp nhựa PP/PVC dưới bề mặt tôn giúp chống cháy và tăng tính thẩm mỹ.
  • Trọng lượng nhẹ, dễ di chuyển và thi công nhanh chóng.
  • Tiết kiệm chi phí xây dựng.

Khuyết điểm:

  • Chi phí đầu tư ban đầu có thể cao hơn so với một số loại tôn khác.
  • Dễ bị trầy xước và biến dạng nếu không được vận chuyển và lắp đặt cẩn thận.
  • Không thích hợp cho các khu vực có gió mạnh hoặc bão lớn do dễ bị bay hoặc hư hỏng.

>>> Xem thêm: Cấp Độ Bền Của Thép

Ứng dụng:

  • Lợp mái nhà, biệt thự, nhà cấp 4, mái thái.
  • Các ngôi nhà có mái dốc để tạo kiểu dáng giống nhà mái ngói.

Tôn PU

Tôn PU còn có nhiều tên gọi khác nhau là tôn cách nhiệt, tôn chống nóng,… Tôn PU có 3 lớp là lớp tôn bề mặt, lớp PU và lớp PP/PVC để tăng độ thẩm mỹ và bền cho sản phẩm.

ton pu
Tôn PU

Ưu điểm:

  • Có thể chống nóng, phòng cháy và cách âm hiệu quả.
  • Nhiều mẫu mã đẹp
  • Giúp mái nhà vững chắc, không bị tróc khi mưa gió.
  • Độ bền cao, thời gian sử dụng từ 20 – 40 năm.

Khuyết điểm:

  • Lớp cách nhiệt PU có thể bị hư hỏng nếu bị va đập mạnh.
  • Yêu cầu kỹ thuật lắp đặt cao để đảm bảo tính năng cách nhiệt và cách âm.

Ứng dụng:

  • Lợp mái nhà để giảm nhiệt, làm mát nhà.
  • Nhà container, nhà tiền chế, văn phòng, cửa hàng tiện lợi,…

Tôn lạnh

Tôn lạnh là loại thép cán mỏng mạ hợp kim nhôm kẽm hay còn gọi là tôn mạ nhôm kẽm. Loại tôn này có ưu điểm vượt trội hơn so với các loại tôn lợp mái khác là nhờ khả năng chịu được thời tiết khắc nghiệt như mưa, nắng, ẩm thấp và chống ăn mòn, rỉ sét tốt.

Ưu điểm:

  • Chống ăn mòn, gỉ sét tốt.
  • Hạn chế hấp thu và phản xạ nhiệt lượng từ ánh sáng mặt trời.
  • Vì có lớp bảo vệ chống ố nên bề mặt tôn có thể sáng lâu.

Khuyết điểm:

  • Không thể cách nhiệt và cách âm tốt như tôn cách nhiệt.
  • Dễ bị trầy xước và hư hỏng nếu không được bảo quản và lắp đặt cẩn thận.

Ứng dụng: Lợp mái nhà, vách ngăn, mái hiên,…

Tôn La Phông

Tôn la phông thường được sử dụng để đóng trần nhà, cao ốc, văn phòng và trang trí mặt tường. Tôn La Phông có khối lượng nhẹ, dễ thi công và có độ bền cao. Nó thường được cán thành tấm lớn với nhiều số sóng khác nhau.

Ưu điểm:

  • Có thể chống ăn mòn, chống được oxy hóa, độ bền cao.
  • Bề mặt trơn nhẵn, sóng đều, đẹp mắt.
  • Có nhiều màu để lựa chọn
  • Kích thước tiêu chuẩn rõ ràng, dễ thi công, vận chuyển.
  • Giá cả cạnh tranh.

Khuyết điểm:

  • Khả năng cách nhiệt và cách âm không tốt lắm.
  • Nếu chịu tác động mạnh có thể bị biến dạng.
  • Cần phải bảo dưỡng thường xuyên để duy trì độ bền và thẩm mỹ.

Ứng dụng:

  • Đóng trần, làm vách ngăn.
  • Những công trình xây dựng yêu cầu cao về tính thẩm mỹ và độ bền.
Tôn la phông - Một trong các loại tôn lợp mái chất lượng
Tôn la phông – Một trong các loại tôn lợp mái chất lượng

>>> Bạn nên xem: Tôn Liên Doanh Việt Nhật

Tôn nhựa

Tôn nhựa được làm từ nhựa composite hoặc nhựa tổng hợp. So với các loại tôn lợp mái khác thì tôn nhựa có khả năng chống nước, chống ăn mòn và có trọng lượng nhẹ hơn.

Ưu điểm:

  • Tôn nhựa có trọng lượng nhẹ, giúp giảm thiểu áp lực lên cấu trúc công trình và dễ dàng trong việc vận chuyển và lắp đặt.
  • Chống ăn mòn và chống nước, bền trong các điều kiện thời tiết khắc nghiệt.
  • Đa dạng về màu sắc và mẫu mã tạo ra nhiều lựa chọn thiết kế cho các công trình xây dựng.
  • Tôn nhựa có tính năng cách nhiệt tốt và có thể giúp giảm tiếng ồn.
  • Tôn nhựa không yêu cầu bảo trì thường xuyên như một số vật liệu khác và dễ dàng vệ sinh.
  • Giá rẻ hơn các loại tôn lợp mái khác.

Khuyết điểm:

  • So với các loại tôn kim loại, tôn nhựa có khả năng chịu lực kém hơn và có thể bị biến dạng dưới tác động của các lực mạnh.
  • Một số loại tôn nhựa có thể bị phai màu hoặc mất độ bền khi tiếp xúc với ánh sáng mặt trời trong thời gian dài.

Ứng dụng: Thường được sử dụng để làm mái che, vách ngăn và có thể được sử dụng trong các ứng dụng trang trí nội thất và ngoại thất.

Trên đây là các loại tôn lợp mái tốt nhất hiện tại. Tùy vào điều kiện, mục đích sử dụng mà bạn lựa chọn loại tôn sao cho phù hợp. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, bạn có thể liên hệ ngay hotline bên dưới để được Tôn Thép Nhật Minh tư vấn chi tiết và nhanh chóng hơn.