Sắt Pomina là sản phẩm sắt thép xây dựng của công ty TNHH thương mại và sản xuất Thép Việt. Đây là một trong những thương hiệu sắt thép vật liệu được người dân Việt Nam tin tưởng và ưu ái lựa chọn cho những công trình dân dụng và chính phủ. Với chất lượng vượt trội, dòng sản phẩm thép Pomina mang đến sự bền vững, hỗ trợ nâng cao tuổi thọ và thời hạn sử dụng cho các công trình.
Đặc điểm của thép Pomina
Sau nhiều năm sản xuất và xây dựng thương hiệu, sắt Pomina đã ghi dấu ấn trong lòng người tiêu dùng với những ưu điểm vượt trội như:
- Nguồn nguyên vật liệu đầu vào đạt chuẩn quốc tế, đảm bảo chất lượng cao
- Thép có độ bền cao, chắc chắn, phù hợp với nhiều công trình xây dựng và những nhu cầu ứng dụng khác trong đời sống con người
- Có tính thẩm mỹ cao, chống oxy hóa và gỉ sét, đảm bảo mỹ quan cho các công trình
- Tính chịu lực cao, có thể sử dụng trong các môi trường thời tiết khắc nghiệt
- Dây chuyền sản xuất theo chuẩn Nhật Bản hiện đại, khép kín và thống nhất hoàn toàn, giúp nâng cao chất lượng sản phẩm và sản lượng
- Hệ thống phân phối rộng rãi, giá cả cạnh tranh, đảm bảo phù hợp với mọi nhu cầu sử dụng của người dân
Phân loại sắt Pomina
Thép Pomina có hai nhóm sản phẩm chính là thép cuộn và thép thanh vằn. Mỗi nhóm sản phẩm đều có những đặc điểm và ứng dụng khác nhau.
-
Thép cuộn
Đây là dòng thép xây dựng có dạng sợi mảnh dài, đường kính bao gồm phi 6, phi 8 và phi 10 theo tiêu chuẩn TCVN 1651-1:2008. Quy cách đóng gói của dòng thép này là thường được cuộn thành cuộn lớn để dễ vận chuyển và lưu trữ. Khi sử dụng, thép cuộn Pomina có thể kéo thẳng và cắt chặt thành các đoạn ngắn tùy theo yêu cầu của người dùng.
Trọng lượng mỗi cuộn thép dao động từ 200kg đến 459kg tùy theo kích thước và chiều dài. Nếu khách hàng có yêu cầu riêng thì Pomina cũng có thể sản xuất những cuộn thép lớn hơn, khối lượng tối đa lên tới 1300kg.
-
Thép thanh vằn
Đây là dòng thép cốt bê tông với dạng thép thanh lớn, đường kính dao động từ phi 10 đến phi 32 theo tiêu chuẩn ASTM, JIS và TCVN. Bên ngoài thanh thép có vằn gân để tăng khả năng chịu lực. Chiều dài thông thường của thanh thép là 11.7m, nếu khách hàng có yêu cầu khác thì có thể liên hệ với công ty Thép Việt.
Ký hiệu thép xây dựng Pomina
Sắt Pomina khá dễ nhận biết với logo độc đáo và vô cùng dễ nhận dạng. Với hình dáng một quả táo được in nổi trên từng cây thép và các logo thường được in cách đều nhau khoảng 1m – 1.2m. Phía sau logo là số hiệu đường kính của sản phẩm để khách hàng có thể dễ dàng phân biệt và lựa chọn được loại thép phù hợp với nhu cầu sử dụng.
Cách nhận biết sắt Pomina
Thép xây dựng Pomina có rất nhiều cách phân biệt vì đặc trưng dễ nhận biết của dòng sản phẩm này. Các bạn có thể phân biệt thép Pomina theo một số cách đơn giản sau:
- Dựa vào ký hiệu trên thân thép: Sắt Pomina luôn có logo quả táo in nổi trên thân thép kèm theo số hiệu đường kính thép.
- Dựa vào hóa đơn nhập hàng từ nhà máy: Trên hóa đơn nhập từ nhà máy Pomina luôn có đầy đủ thông tin về loại thép, giá thép Pomina, nguồn gốc và các số liệu liên quan đến sản phẩm thép.
- Dựa vào màu sắc: Mỗi loại mác thép Pomina theo tiêu chuẩn khác nhau thì bó thép lại có một màu sơn khác nhau để dễ dàng phân biệt.
Tiêu chuẩn | Mác thép |
TCVN 1651-2 | CB300 – V |
CB400 – V | |
CB500 – V | |
JIS G 3112 | SD 295 – A |
SD 390 | |
SD 490 | |
ASTM A615M | Gr 40 |
Gr 60 |
Bảng giá thép Pomina
Click vào bài viết để xem chi tiết đầy đủ hơn về giá thép xây dựng Pomina
Phân loại | Đơn vị tính | Giá thép Pomina CB300 (VNĐ) | Giá thép Pomina CB400 (VNĐ) |
Sắt phi 6 | Kg | 10.000 | 10.000 |
Sắt phi 8 | Kg | 10.000 | 10.000 |
Sắt phi 10 | Cây (11.7m) | 60.000 | 62.000 |
Sắt phi 12 | Cây (11.7m) | 88.000 | 90.000 |
Sắt phi 14 | Cây (11.7m) | 135.000 | 140.000 |
Sắt phi 16 | Cây (11.7m) | 187.000 | 190.000 |
Sắt phi 18 | Cây (11.7m) | 242.000 | 245.000 |
Sắt phi 20 | Cây (11.7m) | 270.000 | 272.000 |
Sắt phi 22 | Cây (11.7m) | 340.000 | 342.000 |
Sắt phi 25 | Cây (11.7m) | 505.000 | 508.000 |
Sắt phi 28 | Cây (11.7m) | 625.000 | 627.000 |
Sắt phi 32 | Cây (11.7m) | 940.000 | 942.000 |