Trên thị trường hiện nay có rất nhiều cơ sở kinh doanh inox tấm với chất lượng và giá cả vô cùng đa dạng. Thêm vào đó, vì ảnh hưởng của một số yếu tố ngoại quan như tình hình cung cầu trên thị trường, giá thành nguyên vật liệu đầu vào, giá bán của nhà máy sản xuất,… mà mức giá tấm thép không gỉ luôn dao động thất thường.
Tấm thép inox là vật liệu thép không gỉ dạng tấm phẳng cán mỏng, thường được làm từ các loại inox thông dụng trên thị trường như inox 304, inox 201, inox 316,… Với những tính năng vượt trội như khả năng chống ăn mòn, chống han rỉ tự nhiên và độ bền cao, inox tấm vật liệu được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp sản xuất và gia công cơ khí.
Thành phần cấu tạo chính của tấm thép không gỉ trên thị trường là sắt và ít nhất 1.2% carbon cùng với 10.5% crom. Được tiến hành dát mỏng dưới máy cán công nghệ cao và áp suất lớn, những tấm thép inox có độ bền kéo và khả năng chịu lực lớn, phù hợp với nhiều yêu cầu của các dự án kỹ thuật.
- Tấm inox 304: Đây là dòng inox được sử dụng phổ biến nhất hiện nay với tỷ lệ crom là 10.5% cùng với 8% niken. Nhờ đó, loại thép tấm không gỉ này cho phép hàn uốn gia công đơn giản và sử dụng trong nhiều môi trường khí hậu khác nhau. Ứng dụng chính của những tấm vật liệu inox 304 này là làm cửa bảo vệ, làm hàng rào bao quanh khu công nghiệp hoặc các tấm lọc bụi ở xưởng sản xuất.
- Tấm inox 201: Trong thành phần cấu tạo của inox 201, tỷ lệ niken bị giảm đi và thay vào đó là hàm lượng nitơ và mangan. Tỷ lệ chi tiết các thành phần bao gồm 72% sắt, 5.5 – 7.5% mangan, 0.25% nito, 3.5 – 5.5% niken, 16 – 18% crom và 1.5% carbon. Nhờ đó, loại vật liệu này có khả năng chịu nhiệt, chịu ăn mòn và dễ gia công, uốn cắt bằng nhiều phương pháp khác nhau. Một ưu điểm vượt trội khác của tấm thép inox 201 chính là nhiệt độ nóng chảy lên tới hơn 1400 độ C.
Bảng giá tấm inox cán nóng và cán nguội
Loại inox | Độ dày | Bề mặt | Đơn giá (VNĐ/kg) |
Inox 304/304L | 0.4 ly tới 10 ly | BA | 65,000 |
0.4 ly tới 0.6 ly | 2B | 62,000 | |
0.5 ly tới 2 ly | HL | 70,000 | |
3 ly tới 6 ly | No.1 | 59,000 | |
6 ly tới 12 ly | 55,000 | ||
13 ly tới 75 ly | 50,000 | ||
Inox 316 | 0.4 ly tới 1.0 ly | 80,000 | |
Inox 316L | 0.4 ly tới 1.0 ly | 115,000 | |
Inox 310/310s | 0.4 ly tới 1.0 ly | 68,000 | |
Inox 201 | 0.4 ly tới 1.0 ly | 52,000 | |
Inox 430 | 0.4 ly tới 1.0 ly | 52,000 |
Bảng giá tấm inox 304 có màu mới năm 2024
Loại tấm | Độ dày (mm) | Đơn giá (VNĐ/tấm) |
Inox 304 vàng mặt gương | 0.5 | 1,850,000 |
0.8 | 2,350,000 | |
1.0 | 2,650,000 | |
Inox 304 trắng mặt gương | 0.5 | 1,190,000 |
0.8 | 1,920,000 | |
1.0 | 2,440,000 | |
Inox 304 vàng mặt xước | 0.5 | 1,940,000 |
0.8 | 2,450,000 | |
1.0 | 2,550,000 | |
Inox 304 trắng mặt xước | 0.5 | 790,000 |
0.8 | 1,280,000 | |
1.0 | 1,630,000 |
Quy cách, tiêu chuẩn kỹ thuật của tấm inox
Được sản xuất trên dây chuyền công nghệ cao, những tấm thép không gỉ đều có thể đáp ứng đầy đủ các quy chuẩn kỹ thuật cơ bản. Các quy cách tiêu chuẩn của loại vật liệu này bao gồm:
- Kích thước tấm: 1000 – 1500mm x 2400 – 6000mm hoặc sản xuất theo yêu cầu của khách hàng
- Độ dày tấm: 0.3mm – 100mm
- Bề mặt: No.1, No.4, BA, HL, 2B,…
- Tiêu chuẩn sản xuất: JIS, AISI, ASTM, SUS
- Xuất xứ: Châu Âu, Hàn Quốc, Ấn Độ, Trung Quốc, Đài Loan, Hoa Kỳ, Nhật Bản,…
Bảng khối lượng tiêu chuẩn của tấm inox
Độ dày tấm (mm) | Khối lượng tấm 1mx1m (kg) | Khối lượng tấm 1,2mx1m (kg) | Khối lượng tấm 1,5x1m (kg) |
0.3 | 2.4 | 2.9 | 3.6 |
0.4 | 3.2 | 3.8 | 4.8 |
0.5 | 4.0 | 4.8 | 5.9 |
0.6 | 4.8 | 5.7 | 7.1 |
0.7 | 5.6 | 6.7 | 8.3 |
0.8 | 6.3 | 7.6 | 9.5 |
0.9 | 7.1 | 8.6 | 10.7 |
1.0 | 7.9 | 9.5 | 11.9 |
1.1 | 8.7 | 10.5 | 13.1 |
1.2 | 9.5 | 11.4 | 14.3 |
1.5 | 11.9 | 14.3 | 17.8 |
1.8 | 14.3 | 17.1 | 21.4 |
2.0 | 15.9 | 19.0 | 23.8 |
2.5 | 19.8 | 23.8 | 29.7 |
3.0 | 23.8 | 28.5 | 35.7 |
3.5 | 27.8 | 33.3 | 41.6 |
4.0 | 31.7 | 38.1 | 47.6 |