Thép hộp là loại thép được sử dụng rộng rãi trong các công trình xây dựng. Tuy nhiên, mỗi công trình và khi thi công cần tính toán độ bền, độ nén,… Khi đó, việc xác định trọng lượng thép hộp mạ kẽm rất quan trọng. Bài viết hôm nay, tôn thép Nhật Minh sẽ gửi đến tất cả mọi người cách tính trọng lượng thép mạ kẽm phù hợp với công trình.
Trọng lượng thép hộp mạ kẽm là gì?
Trọng lượng thép hộp mạ kẽm là một thông số kỹ thuật quan trọng, cho biết khối lượng của một mét hoặc một cây thép hộp có kích thước và độ dày nhất định. Thông số này giúp:
- Tính toán khối lượng vật liệu: Khi xây dựng hoặc sản xuất các sản phẩm từ thép hộp, việc biết trọng lượng chính xác sẽ giúp tính toán khối lượng vật liệu cần thiết một cách chính xác, tránh lãng phí.
- Lựa chọn thiết bị nâng hạ: Trọng lượng thép hộp sẽ giúp chúng ta lựa chọn các thiết bị nâng hạ phù hợp, đảm bảo an toàn trong quá trình vận chuyển và thi công.
- Tính toán tải trọng: Khi thiết kế các kết cấu sử dụng thép hộp, trọng lượng của thép là một yếu tố quan trọng để tính toán tải trọng lên các kết cấu khác.
- So sánh giá cả: Khi mua thép hộp, trọng lượng giúp chúng ta so sánh giá cả giữa các loại thép khác nhau, từ đó lựa chọn được sản phẩm có giá cả hợp lý.
Barem thép hộp là gì?
Barem thép hộp là một bảng biểu hoặc tài liệu kỹ thuật cung cấp thông tin chi tiết về các loại thép hộp có sẵn trên thị trường. Bảng này thường bao gồm các thông số kỹ thuật quan trọng như:
- Kích thước: Chiều dài, chiều rộng, độ dày của thép hộp.
- Trọng lượng: Khối lượng của một mét hoặc một cây thép hộp có kích thước và độ dày nhất định.
- Chất liệu: Loại thép được sử dụng để sản xuất (thép cacbon, thép hợp kim,…).
- Tiêu chuẩn: Tiêu chuẩn sản xuất (JIS, ASTM,…)
- Giá cả: Giá bán của từng loại thép hộp.
>>>> Xem thêm: Tìm hiểu giá lưới b40 mới nhất 2024
Cách tính trọng lượng thép hộp mạ kẽm
Bảng tính thép hộp chữ D
Công thức tính trọng lượng sắt hộp chữ hình D rất đơn giản, ta cần biết 3 thông số chính: kích thước cạnh a và b, độ dày cạnh s. Sau đó, áp dụng công thức tính trọng lượng sau:
P = [(2 x a + 1,5708 x b – 4 x s) x 7,85 x s] / 1000
- Ví dụ: Một tấm thép hộp chữ D có kích thước cạnh a = 150mm, b = 100mm và độ dày cạnh s = 6mm. Công thức tính trọng lượng sắt hộp chữ D:
- P = [(2 x 150 + 1,5708 x 100 – 4 x 6) x 7,85 x 6] / 1000
- P = 20,42 kg
Cách tính trọng lượng thép hộp hình tròn
Cách tính trọng lượng rất đơn giản, đối với thép hộp hình tròn, ta cần biết các thông số cơ bản như đường kính (hay kích thước cạnh) và độ dày của tấm thép. Sau đó, sử dụng công thức tính trọng lượng sắt hộp hình tròn như sau:
P = (Đường kính hoặc kích thước cạnh – độ dày) × độ dày × chiều dài × 0,02466
- Ví dụ: ống thép phi 114 mm (đường kính) × 4mm (độ dày của ống) × 6m (chiều dài)
- Tính toán: ( 114 – 4 ) × 4 × 6 × 0,02466 = 65.102kg
Công thức tính trọng lượng thép hộp chữ nhật
Công thức tính trọng lượng thép hộp chữ nhật theo lý thuyết:
P = 2 x ( Chiều rộng cạnh + chiều dài cạnh) × độ dày × chiều dài (m) × 0,00785
Trong đó:
- Chiều rộng cạnh, chiều dài cạnh và độ dày được tính bằng đơn vị mm.
- Chiều dài được tính bằng đơn vị m.
- 0,00785 là mật độ của thép, tính bằng đơn vị kg/mm3
Ví dụ: thép hộp vuông 30×60 mm x 1.2 ly x 6m ( chiều dài cây thép) => Tính toán trọng lượng: P = 2 x ( 30 + 60 ) x 1.2 x 6 x 0,00785 = 10,174 kg/cây
Bảng tính trọng lượng thép hộp hình OVal
Để tính trọng lượng của mẫu thép hộp có hình oval, ta cần biết 3 thông số chính: kích thước cạnh a và b, độ dày cạnh s. Sau đó, sử dụng công thức sau:
P = [(2 x a + 1,14159 x b – 3,14159 x s) x 7,85s] / 1000
Ví dụ: Cách tính trọng lượng của một tấm thép hộp oval có kích thước cạnh a = 120mm, b = 80mm và độ dày cạnh s = 5mm, ta có công thức đơn giản như sau:
- P = [(2 x 120 + 1,14159 x 80 – 3,14159 x 5) x 7,85 x 5] / 1000
- P = 12.395 kg
Địa chỉ mua thép hộp mạ kẽm chất lượng tốt nhất hiện nay
Là một công ty hoạt động hơn 10 năm trong thị trường sắt thép, vật liệu xây dựng, chúng tôi hiểu được nhu cầu của bạn và chúng tôi tự tin rằng có thể hỗ trợ được bạn để tạo nên những công trình vững chắc, bền lâu nhất.
Tôn thép Nhật Minh tự hào lọt top 500 doanh nghiệp lớn của cả nước. Đến với chúng tôi, bạn hoàn toàn yên tâm về chất lượng, giá cả. Đó cũng là lý do, Tôn thép Nhật Minh được nhiều khách hàng cá nhân, doanh nghiệp lựa chọn làm đối tác trong nhiều năm vừa qua.
Ngoài những thương hiệu nội địa, Nhật Minh còn có những thương hiệu nhập khẩu tại các nước: Nhật, Trung, Hàn Quốc, Đài Loan, Anh, Pháp,…
Bài viết trên đây của chúng tôi đã giúp bạn hiểu được trọng lượng thép hộp mạ kẽm ở nhiều loại khác nhau. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp ích cho bạn trong việc tra cứu và tính toán trọng lượng thép cần sử dụng cho công trình của mình.